Phiên âm:
[3]
Duệ hiệu:
Đông Hải Đoàn Chí Thánh, Phổ Tế, Hoằng Nghị, Anh Đoán, Uyên Du, Hồng Lượng, Hạo/Hiệu Huống, Trạc Thanh, Uông Độ, Hậu Trạch, Thâm Nhân, Dương Uy, Dực Vận, Minh Duệ, Dũng Lược, Hộ Quốc, An Dân, Cận Quang, Dương Liệt, Tích Hỗ, Diên Hưu, Địch Cát, Liễm Khánh, Vĩ Tích, Phong Công, Túy Tinh, Chính Trực, Diệu Trí, Thần Công, Kinh Thiên, Vĩ Địa, Bác Đạt, Dung/Dong Chiêu, Hiển Linh, Phu Cảm, Thân Hựu, Thùy Hưu, Hậu Đức, Chí Nhân, Hàm Chân, Bão Khiết, Ngưng Đạo, Anh Tú, Thần Mô, Diệu Toán, Uông Dương, Phổ Bác, Tế Chúng, Kiến Nghĩa, Bỉnh Trung, Phù Chính, Phi Anh, Hiển Liệt, Trác Vĩ, Dực Bảo Trung Hưng, Thượng Đẳng Thần Tối Linh, [4]
Đại vương viết: hữu kính tế tất cáo lễ dã.
Cung duy …:
Kỵ Hậu Thần: tự Thuần Hỗ, hiệu Yến Dực, tự Diên Linh, hiệu Sung Lư, tự Đôn Nhã, hiệu Thuần Trực, tự Mẫn Đạt, hiệu Trung Hậu.
Dịch nghĩa:
Đông Hải Đoàn Chí Thánh, Phổ Tế, Hoằng Nghị, Anh Đoán, Uyên Du, Hồng Lượng, Hạo/Hiệu Huống, Trạc Thanh, Uông Độ, Hậu Trạch, Thâm Nhân, Dương Uy, Dực Vận, Minh Duệ, Dũng Lược, Hộ Quốc, An Dân, Cận Quang, Dương Liệt, Tích Hỗ, Diên Hưu, Địch Cát, Liễm Khánh, Vĩ Tích, Phong Công, Túy Tinh, Chính Trực, Diệu Trí, Thần Công, Kinh Thiên, Vĩ Địa, Bác Đạt, Dung/Dong Chiêu, Hiển Linh, Phu Cảm, Thân Hựu, Thùy Hưu, Hậu Đức, Chí Nhân, Hàm Chân, Bão Khiết, Ngưng Đạo, Anh Tú, Thần Mô, Diệu Toán, Uông Dương, Phổ Bác, Tế Chúng, Kiến Nghĩa, Bỉnh Trung, Phù Chính, Phi Anh, Hiển Liệt, Trác Vĩ, Dực Bảo Trung Hưng, Thượng Đẳng Thần Tối Linh, [4]
[Trước hương án] Đại vương khấn rằng: có việc kính tế ắt làm lễ cáo.
Kính nghĩ [Đức Đại vương] …:
Và Hậu Thần: tự Thuần Hỗ, hiệu Yến Dực, tự Diên Linh, hiệu Sung Lư, tự Đôn Nhã, hiệu Thuần Trực, tự Mẫn Đạt, hiệu Trung Hậu.