Thông tin
36. Bài thứ 36: Văn tế ngày 23
- Category: Văn tế - Đình Hà Khê
Phiên âm:
Nhị thập tam nhật
Đại vương:
Công đa hộ quốc;
Đức đại dân an.
Thích phùng giai tiết.
Kính điện phi bàn.
Nguyện kỳ lai [28] hưởng;
Tích dĩ thăng quan.
Dịch nghĩa:
Văn tế ngày 23
Kính nghĩ Đại vương:
Công to giúp nước;
Đức lớn yên dân.
Vừa hay tiết đẹp.
Kính dâng mâm lễ.
Mong ngài về [28] hưởng;
Ban giúp thăng quan.
35. Bài thứ 35: Văn tế ngày 22
- Category: Văn tế - Đình Hà Khê
Phiên âm:
Nhị thập nhị nhật
Đại vương:
Quyết linh trạc trạc;
Tại thượng dương dương.
Phương xuân thích thuộc;
Phi lễ kiền tương.
Nguyện kỳ hâm hưởng;
Hộ dĩ thọ khang.
Dịch nghĩa:
Văn tế ngày 22
Kính nghĩ Đại vương:
Linh thiêng lừng lẫy;
Lồng lộng trên cao.
Đúng lúc ngày xuân;
Lễ thơm kính cúng.
Mong ngài nhận hưởng;
Giúp cho thọ khang.
34. Bài thứ 34: Văn tế ngày 21
- Category: Văn tế - Đình Hà Khê
Phiên âm:
[27]
Nhị thập nhất nhật
Đại vương:
Chí túy chí tinh;
Nãi thần nãi thánh.
Giai tiết thích phùng;
Phi nghi cụ kính.
Nguyện kỳ hưởng hâm;
Hộ chi phú thịnh.
Dịch nghĩa:
Văn tế ngày 21
Kính nghĩ Đại vương:
Rất túy rất tinh;
Là thần là thánh.
Tiết đẹp vừa hay;
Lễ thơm dâng kính.
Mong ngài nhận hưởng;
Giúp cho giàu thịnh.
33. Bài thứ 33: Văn tế ngày 20
- Category: Văn tế - Đình Hà Khê
Phiên âm:
Nhị thập nhật
Đại vương:
Tú dựng tam quang;
Lương năng nhị khí.
Giai tiết thích phùng;
Phi nghi cụ cử.
Nguyện kỳ hưởng hâm;
Hộ chi phú quý.
Dịch nghĩa:
Văn tế ngày 20
Kính nghĩ Đại vương:
Ba vầng[1] chung tú;
Hai khí[2] lương năng.
Vừa hay tiết đẹp;
Kính cúng lễ thơm.
Mong ngài nhận hưởng;
Giúp cho phú quý.
[1] Ba vầng: hay tam quang: tức nhật, nguyệt, tinh (mặt trời, mặt trăng và các vì sao).
[2] Hai khí: tức âm dương, hình thành nên vũ trụ, muôn vật.
Page 7 of 16